Cách tạo Gadget và tùy chỉnh giao diện Gadget bằng CSS trên Blogger



Nếu bạn đã thấy nhàm chán với Gadget mặc định của template, hoặc bạn muốn tạo một Gadget theo cách riêng của mình. Thì bạn có thể tham khảo qua bài viết này.



Trong bài viết này tôi xin chia sẻ cho các bạn cách tạo một Gadget trên Blogspot. Gadget này chứa các đường dẫn liên kết, hướng người đọc đến các page chứa các loạt bài bài viết riêng của bạn. Ví dụ cụ thể như trang hướng dẫn này:





Để thay đổi có thể tạo giao diện Gadget theo cách riêng của các bạn, thì các bạn nên trang bị thêm kiến thức về HTML và CSS nhé. Bây giờ chúng ta cùng bắt tay vào việc luôn cho nóng.



{tocify} $title = {Table of Contents}


Thêm Gadget theo định dạng HMTL/JavaScript



Trên giao diện quản lý của Blogger, các bạn vào phần Layout. Tiếp theo các bạn chọn Add a Gadget, và chọn loại HTML/JavaScript.






Tiêu đề bạn có thể đặt theo cách riêng của bạn. Nếu các bạn muốn tạo Gadget với giao diện như tôi chia sẻ, thì các bạn có thể sử dụng đoạn code bên dưới để dán vào phần Nội dung.



<div class="page-link">
<div class="ul-page-link">
<ul>
<li class="li-page-link">
<a target="_blank" href="_YOUR_LINK">Learn VBA for Beginners</a>
</li>
<li class="li-page-link">
<a target="_blank" href="_YOUR_LINK">Learn PHP for Beginners</a>
</li>
</ul>
</div>
<a href="_LINK_MORE" class="show-more-btn">Show More</a>
</div>


Trong đó _YOUR_LINK là đường dẫn mà bạn muốn hướng người đọc đi đến khi nhấp vào tiêu đề. Nếu bạn có quá nhiều trang hướng dẫn học tập. Khi đưa hết vào Gadget sẽ làm cho giao diện của trang blog thiếu thẩm mỹ. Bạn có thế đưa đường dẫn vào _LINK_MORE.



Tùy chỉnh giao diện cho Gadget bằng CSS






Đoạn code CSS sau đây sẽ thay đổi giao diện của khung Gadget mới tạo như mong muốn:



.page-link{
min-height: 144px;
}
.ul-page-link li{
font-size: 16px;
margin: 0;
line-height: 29px;
list-style: none;
padding-left: 28px;
position: relative;
}
.ul-page-link li:before {
content: '';
width: 19px;
height: 19px;
display: block;
position: absolute;
left: 0;
top: 5px;
background: url(https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj5CYyHyu5PlWKGdyVKDBHWXk7Btmm-dCjb0RghsgakRysDwL26k6BanJH5QpffPgHS2rYkAIiGsCbSamcf0JOGjg-ARnZ1KHXZIlPApUG5_99dzytzNmtinLFAl8gP1nmBcrQ34Hrhmyjn/s1600/arrow.webp) no-repeat left top;
}
.page-link .show-more-btn {
display: block;
width: 100%;
font-size: 12px;
color: #3c373a;
background: #e6eae4;
padding: 0 15px;
line-height: 38px;
text-align: center;
text-transform: uppercase;
font-weight: 700;
position: absolute;
bottom: 0;
left: 0;
padding-left: 44px;
font-family: VisbyCF,sans-serif;
text-align: left;
border-bottom-left-radius: 7px;
border-bottom-right-radius: 7px;
}
.page-link .show-more-btn::before {
content: "\f078";
position: absolute;
top: 0;
left: 23px;
font-size: 12px;
color: #3c373a;
-webkit-transition: all ease .2s;
transition: all ease .2s;
font-weight: 700;
font-family: 'Font Awesome 5 Pro';
}
.show-more-btn::hover {
color: #1a73e8;
}


Nếu có gặp vấn đề lỗi hay bất cứ thắc mắc gì, xin hãy để lại lời bình. Good luck!

Chèn hình ảnh từ Google Photos lên Website và Blogger

Google Photos là dịch vụ sao lưu trữ hình ảnh và video nổi tiếng của Google được nhiều người dùng điện thoại và máy tính sử dụng. Bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu xem Google Photos (Google ảnh) là gì? Và cách chèn hình ảnh từ Google Photos lên Website/ Blogger như thế nào?





{tocify} $title = {Table of Contents}


Google Photos là gì?



Google Photos là một ứng dụng lưu ảnh được Google cho ra mắt trong sự kiện Google I/O năm 2015. Dịch vụ này cho phép bạn tự động tải tất cả ảnh, video lên đám mây miễn phí và không giới hạn dung lượng lưu trữ. Ngoài việc sao lưu ảnh tự động và giải phóng bộ nhớ, ứng dụng này có mặt trên cả iOS và Android với rất nhiều tính năng thú vị như tự tạo ảnh động, ảnh ghép, câu chuyện, phim, chia sẻ ảnh nhanh,… và đặc biệt là có khả năng nhận diện khuôn mặt, phân loại ảnh theo nhiều mục một cách thông minh.



Cách Upload hình ảnh lên Google Photos



Trên giao diện Gmail, các bạn truy cập vào biểu tượng Google apps, chọn Photos trên khung hiển thị các app như hình:





Các bạn  cũng có thể truy cập trực tiếp vào Google Photos bằng cách truy cập vào đường dẫn: https://photos.google.com . Sau đó chọn Upload photo để tải hình ảnh lên từ máy tính hoặc Google Drive.



style="display:block; text-align:center;"
data-ad-layout="in-article"
data-ad-format="fluid"
data-ad-client="ca-pub-2710840940759095"
data-ad-slot="6573006073">




Để sắp xếp các hình ảnh trên Google Photos theo một trật tự hoặc theo một chủ đề mong muốn, các bạn có thể tạo nhiều Album rồi tải hình ảnh lên Album đó. Để tạo mới Album các bạn nhấp vào thẻ Albums bên trái, tiếp theo nhấp chọn Create album và đặt tên như hình:






Cách chèn hình ảnh từ Google Photos lên Blogger



Đối với các trang web hoạt động trên nền tảng Blogger, đều có hỗ trợ việc chèn hình ảnh trực tiếp từ Google Photos. Để chèn hình ảnh, trước tiên bạn nhấp vào nút Insert Image, rồi chọn tiếp Photos như hình:





Tất cả hình ảnh trên Google Photos sẽ xuất hiện cho các bạn lựa chọn. Chọn hình cần chèn, nhấp vào nút Select để chèn ảnh lên. Các bạn có thể thay đổi kích thước hình ảnh và canh trái phải giữa trong tùy chọn hình ảnh.



Cách chèn hình ảnh từ Google Photos lên Website



Google Photos không hỗ trợ các bạn sử dụng liên kết hình ảnh trực tiếp để chèn vào website. Tôi xin chia sẻ một cách rất hay để làm được điều này.



Trước tiên, các bạn hãy nhấp chọn ảnh cần chèn lên website. Tiếp theo, các bạn nhấp vào nút Share \ Create link \ Create link.





Google tạo ra một đường dẫn chia sẽ đến hình ảnh. Bạn chọn Copy để lấy đường dẫn này. Sau đó truy cập vào đường dẫn: publicalbum.org, và dán dường dẫn mới chia sẻ trên Google Photos vào khung như hình:


style="display:block; text-align:center;"
data-ad-layout="in-article"
data-ad-format="fluid"
data-ad-client="ca-pub-2710840940759095"
data-ad-slot="6573006073">





Nhấp vào nút GET IMAGE/VIDEO URL AND CODE để trang web tạo ra đoạn code HTML. Đợi trong vài giây, tool sẽ xuất hiện khung như sau: 






Cuối cùng, các bạn chọn COPY HTML CODE TO CLIPBOARD và dán vào vị trí cần chèn hình ảnh trên trang web là xong. Đoạn code này cũng hoạt động tốt trên Blogger luôn nhé các bạn.



Cách chèn Album hình ảnh từ Google Photos lên Website



Đối với các trang web/blog chủ đề du lịch hay nhiếp ảnh. Chắc hẳn các bạn sẽ có rất nhiều album trong bộ sư tập. Nếu muốn chèn lên bài viết cả album theo kiểu slide thì đây là cách tuyệt vời cho bạn.



Đầu tiên, các bạn chọn album trên Google Photos. Nhấp vào nút Share và làm các bước tương tự như chia sẻ một hình ảnh như ở phần trên. Sau đó truy cập vào đường dẫn:publicalbum.org, và dán dường dẫn mới chia sẻ trên Google Photos vào khung như hình:





Nhấp vào nút GET EMBED CODE để trang web tạo ra đoạn code HTML. Tool sẽ xuất hiện khung như hình bên dưới. Tại khung này, các bạn có thể thay đổi các thông số về kích thước, chọn Auto repeat cho Player, ...






Thiết lập xong, các bạn nhấp vào nút COPY CODE TO CLIPBOARD để sao chép đoạn code. Cuối cùng các bạn dán đoạn code vào vị trí cần chèn trên trang web/blog của bạn là xong nhé.

Cách tạo AutoComplete trên Website sử dụng jQuery Ajax

Autocomplete là gì?



Autocomplete là tính năng tự động điền được sử dụng để cung cấp các gợi ý tự động cho người dùng khi nhập vào.





Trong hướng dẫn này, tôi xin chia sẻ cho các bạn cách tạo tính năng autocomplete cho input trên Website. Tính năng này sẽ gợi ý cho người dùng dựa trên từ khóa họ đã nhập vào trường nhập bằng cách sử dụng jQuery AJAX. Chức năng autocomplete sẽ được gọi trong sự kiện keyup của Input. Hàm này yêu cầu PHP cung cấp danh sách dữ liệu đầu vào qua AJAX, bằng cách gửi giá trị của trường đầu vào.



View DemoDownload



Autocomplete với tùy chọn mặc định



Đoạn code sau đây sẽ ví dụ cho trường hợp mặc định của Autocomplete. Ở trường hợp này không có truyền bất cứ tham số nào cho phương thức autocomplete().



<!doctype html>
<html lang = "en">
<head>
<meta charset = "utf-8">
<title>jQuery UI Autocomplete Functionality</title>
<link href = "https://code.jquery.com/ui/1.10.4/themes/ui-lightness/jquery-ui.css" rel = "stylesheet">
<script src="https://code.jquery.com/jquery-1.11.3.js"></script>
<script src = "https://code.jquery.com/ui/1.10.4/jquery-ui.js"></script>
</head>

<body>
<!-- HTML Input with ID = automplete_1 -->
<div class = "ui-widget">
<label for = "automplete_1">Country: </label>
<input id = "automplete_1">
</div>
</body>
<script>
$(function() {
var Countries = ["Australia",
"Brazil",
"Cambodia",
"Canada",
"Indonesia",
"United Kingdom",
"United States of America",
"Vietnam",
"Zimbabwe"];

$( "#automplete_1" ).autocomplete({
source: Countries
});
});
</script>
</html>


Autocomplete với tùy chọn autoFocus, delay, minLength, ...



Bạn có thể cung cấp một hoặc nhiều tùy chọn cùng một lúc bằng cách sử dụng đối tượng Javascript. Nếu có nhiều tùy chọn được cung cấp thì bạn sẽ phân tách chúng bằng dấu phẩy như sau:


$(selector, context).autocomplete({option1: value1, option2: value2, option3: value3,..... });



Đoạn chương trình sau đây ví dụ về cách sử dụng các tùy chọn của autocomplete như: autoFocus, delay, minLength, ...



<!doctype html>
<html lang = "en">
<head>
<meta charset = "utf-8">
<title>jQuery UI Autocomplete Functionality</title>
<link href = "https://code.jquery.com/ui/1.10.4/themes/ui-lightness/jquery-ui.css" rel = "stylesheet">
<script src="https://code.jquery.com/jquery-1.11.3.js"></script>
<script src = "https://code.jquery.com/ui/1.10.4/jquery-ui.js"></script>
</head>

<body>
<!-- HTML Input with ID = automplete_2 -->
<div class = "ui-widget">
<label for = "automplete_2">Country: </label>
<input id = "automplete_2">
</div>
</body>
<script>
$(function() {
var Countries = ["Australia",
"Brazil",
"Cambodia",
"Canada",
"Indonesia",
"United Kingdom",
"United States of America",
"Vietnam",
"Zimbabwe"];

$( "#automplete_2" ).autocomplete({
minLength: 2,
delay: 300,
source: Countries
});
});
</script>
</html>


Autocomplete với External Source





Nếu các bạn muốn sử dụng nguồn dữ liệu bên ngoài. Nguồn dữ liệu ngoài này có thể được cung cấp từ 1 file PHP hoặc JSON. Đối với nguồn ngoài từ file PHP, các bạn có thể dữ liệu  từ Database trên MySQL. Đoạn chương trình sau là một ví dụ cho việc sử dụng nguồn dữ liệu ngoài:



<!doctype html>
<html lang = "en">
<head>
<meta charset = "utf-8">
<title>jQuery UI Autocomplete Functionality</title>
<link href = "https://code.jquery.com/ui/1.10.4/themes/ui-lightness/jquery-ui.css" rel = "stylesheet">
<script src="https://code.jquery.com/jquery-1.11.3.js"></script>
<script src = "https://code.jquery.com/ui/1.10.4/jquery-ui.js"></script>
</head>

<body>
<!-- HTML Input with ID = automplete_3 -->
<div class = "ui-widget">
<label for = "automplete_3">Country: </label>
<input id = "automplete_3">
</div>
</body>
<script>
$(function() {
$( "#automplete_3" ).autocomplete({
minLength: 2,
source: "search.php",
});
});
</script>
</html>


Trong đó file search.php bao gồm:



<?php
$term = $_GET[ "term" ];
$country = array(
array( "label" => "Australia", "value" => "AUS" ),
array( "label" => "United Kingdom", "value" => "UK" ),
array( "label" => "Vietnam", "value" => "VN" ),
array( "label" => "United States of America", "value" => "USA" ),
);

$result = array();
foreach ($country as $cty) {
$countryLabel = $cty[ "label" ];
if ( strpos( strtoupper($countryLabel), strtoupper($term) )!== false ) {
array_push( $result, $cty );
}
}

echo json_encode( $result );
?>


Khi người dùng chọn label được gợi ý, sẽ nhận được giá trị trả về là value.



Giả thuyết đặt ra là nếu bạn có một autocomplete chứa danh sách tên các Tỉnh/Thành phố. Nếu người dùng tìm và chọn 1 tỉnh, kết quả sẽ hiển thị tên các quận/huyện thuộc tỉnh đã chọn. 

Để giải quyết được vấn đề này, mời các bạn xem bài viết kế tiếp. Trong bài viết tiếp theo, tôi chia sẻ cách sử dụng các thuộc tính như: select, _renderItem, _renderMenu, ... 

Làm cách nào để tải video lên Facebook ở dạng HD?

Để tải một video HD lên Facebook không bị giảm chất lượng, thì các bạn có thể sử dụng cách sau đây, tương ứng với từng loại thiết bị của bạn đang sử dụng: máy tính, ipad, iphone, thiết bị sử dụng android, ...




{tocify} $title = {Table of Contents}


Đăng tải HD Video lên Facebook trên Ipad và Iphone


Cách thay đổi cài đặt chất lượng video

Để thay đổi chất lượng video trong cài đặt, các bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Nhấn vào biểu tượng ở dưới cùng bên phải Facebook.
Bước 2: Cuộn xuống và nhấn vào Cài đặt & quyền riêng tư, rồi nhấn vào Cài đặt.
Bước 3: Cuộn xuống File phương tiện và danh bạ rồi nhấn vào Video và ảnh.
Bước 4: Bên dưới CÀI ĐẶT VIDEO, nhấn vào bên cạnh Tải lên HD để bật cài đặt video HD (ví dụ: ).



Cách đăng video ở dạng HD

Sau khi thay đổi chất lượng video trong cài đặt xong. Các bạn làm theo các bước sau để đăng HD video:
Bước 1: Nhấn vào Bạn đang nghĩ gì? ở đầu Bảng tin hoặc dòng thời gian..
Bước 2: Nhấn vào Ảnh/video.
Bước 3: Chọn video HD mà bạn muốn chia sẻ và nhấn vào Xong.
Bước 4: Nhấn vào Đăng.



Đăng tải HD Video lên Facebook trên thiết bị Android


Đối với các thiết bị như máy tính bảng, điện thoại di động, ... có sử dụng hệ điều hàng Android đều có thế áp dụng cách như sau:


Cách thay đổi cài đặt chất lượng video

Bước 1: Nhấn vào biểu tượng ở trên cùng bên phải Facebook.
Bước 2: Nhấn vào Cài đặt & quyền riêng tư, rồi nhấn vào Cài đặt.
Bước 3: Cuộn xuống và nhấn vào File phương tiện và danh bạ.
Bước 4: Nhấn để chọn Tải video lên ở dạng HD.



Cách đăng video ở dạng HD

Sau khi thay đổi chất lượng video trong cài đặt xong. Các bạn làm theo các bước sau để đăng HD video:
Bước 1: Nhấn vào Bạn đang nghĩ gì? ở đầu Bảng tin hoặc dòng thời gian..
Bước 2: Nhấn vào Ảnh/video.
Bước 3: Chọn video HD mà bạn muốn chia sẻ và nhấn vào Xong.
Bước 4: Nhấn vào Đăng.



Sau khi đăng HD video trên các thiết bị di động, Facebook sẽ xử lý video và cho bạn biết khi video đã sẵn sàng.
Nếu bạn cho phép Facebook truy cập thư viện ảnh trên thiết bị của bạn, Facebook sẽ thu thập siêu dữ liệu trong hoặc về các file ảnh/video (chẳng hạn như ngày và giờ tạo) để kích hoạt một số tính năng như gợi nhắc khi bạn có ảnh mới có thể tải lên.





Đăng tải HD Video lên Facebook trên máy tính


Nếu bạn muốn đăng tải HD video trên thiết bị di động, máy tính bảng, laptop hay trên cả máy tính để bàn bằng trình duyệt web (chrome, coccoc, safari, ...) thì định dạng tải lên sẽ tự động là HD. Và cách đăng các bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Nhấp vào Ảnh/Video ở đầu Bảng tin hoặc dòng thời gian.
Bước 2: Chọn video HD mà bạn muốn chia sẻ.
Bước 3: Chọn đối tượng rồi nhấp vào Đăng.



Vào ngày 09/11/2021, việc tải ảnh và video lên Facebook sẽ thay đổi. Khi bạn tải ảnh và video lên Facebook, chúng tôi sẽ tối ưu hóa ảnh và video để có chất lượng hình ảnh tốt nhất, bao gồm cả chất lượng HD. Lưu ý rằng chất lượng này phụ thuộc vào điều kiện mạng của thiết bị. Để có chất lượng tốt nhất, bạn hãy kết nối thiết bị với Wi-Fi hoặc đảm bảo mình có tín hiệu di động mạnh.

Khi thay đổi này diễn ra, phần cài đặt để tải ảnh và video lên ở dạng HD sẽ bị gỡ.

Bảng liệt kê tất cả các kí tự đặc biệt trong lập trình HTML

Trong HTML, bạn sẽ không dễ dàng để chèn một kí tự đặc biệt bằng cách nhập bằng bàn phím, hoặc thậm chí là có thể gây ra một số lỗi hiển thị nếu chỉ đơn giản nó được dán vào trang web.






Nếu như bạn đang có dự định sử dụng các loại kí tự kí hiệu đặc biệt nào đó để dán vào website của mình, bạn nên sử dụng tên thực thể HTML hay mã định danh HTML. Vì như vậy nó sẽ đảm bảo việc hiển thị đúng dữ liệu bạn muốn trên hầu hết tất cả các trình duyệt website.



{tocify} $title = {Table of Contents}
style="display:block; text-align:center;"
data-ad-layout="in-article"
data-ad-format="fluid"
data-ad-client="ca-pub-2710840940759095"
data-ad-slot="6573006073">



Danh sách các kí tự đặc biệt trong HTML


Dưới đây là bảng danh sách các kí tự đặc biệt HTML bạn nên biết khi lập trình thiết kế website. Bởi đây chính là những kí tự tạo nên ngôn ngữ HTML.

























































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Mô tảSố định danh HTMLTên thực thể HTMLKí tự
left single quote&lsquo;
right single quote&rsquo;
single low-9 quote&sbquo;
left double quote&ldquo;
right double quote&rdquo;
double low-9 quote&bdquo;
dagger&dagger;
double dagger&Dagger;
per mill sign&permil;
single left-pointing angle quote&lsaquo;
single right-pointing angle quote&rsaquo;
black spade suit&spades;
black club suit&clubs;
black heart suit&hearts;
black diamond suit&diams;
overline, = spacing overscore&oline;
leftward arrow&larr;
upward arrow&uarr;
rightward arrow&rarr;
downward arrow&darr;
trademark sign&#x2122;&trade;
unused&#00;-

&#08;
horizontal tab&#09;
line feed&#10;
unused&#11;
space&#32;
exclamation mark&#33;!
double quotation mark&#34;&quot;
number sign&#35;#
dollar sign&#36;$
percent sign&#37;%
ampersand&#38;&amp;&
apostrophe&#39;
left parenthesis&#40;(
right parenthesis&#41;)
asterisk&#42;*
plus sign&#43;+
comma&#44;,
hyphen&#45;
period&#46;.
slash&#47;&frasl;/
digits 0-9&#48;-

&#57;
colon&#58;:
semicolon&#59;;
less-than sign&#60;&lt;<
equals sign&#61;=
greater-than sign&#62;&gt;>
question mark&#63;?
at sign&#64;@
uppercase letters A-Z&#65;-

&#90;
left square bracket&#91;[
backslash&#92;
right square bracket&#93;]
caret&#94;^
horizontal bar (underscore)&#95;_
grave accent&#96;`
lowercase letters a-z&#97;-

&#122;
left curly brace&#123;{
vertical bar&#124;|
right curly brace&#125;}
tilde&#126;~
unused&#127;-

&#149;
en dash&#150;&ndash;
em dash&#151;&mdash;
unused&#152;-

&#159;
nonbreaking space&#160;&nbsp;
inverted exclamation&#161;&iexcl;¡
cent sign&#162;&cent;¢
pound sterling&#163;&pound;£
general currency sign&#164;&curren;¤
yen sign&#165;&yen;¥
broken vertical bar&#166;&brvbar; or &brkbar;¦
section sign&#167;&sect;§
umlaut&#168;&uml; or &die;¨
copyright&#169;&copy;©
feminine ordinal&#170;&ordf;ª
left angle quote&#171;&laquo;«
not sign&#172;&not;¬
soft hyphen&#173;&shy;
registered trademark&#174;&reg;®
macron accent&#175;&macr; or &hibar;¯
degree sign&#176;&deg;°
plus or minus&#177;&plusmn;±
superscript two&#178;&sup2;²
superscript three&#179;&sup3;³
acute accent&#180;&acute;´
micro sign&#181;&micro;µ
paragraph sign&#182;&para;
middle dot&#183;&middot;·
cedilla&#184;&cedil;¸
superscript one&#185;&sup1;¹
masculine ordinal&#186;&ordm;º
right angle quote&#187;&raquo;»
one-fourth&#188;&frac14;¼
one-half&#189;&frac12;½
three-fourths&#190;&frac34;¾
inverted question mark&#191;&iquest;¿
uppercase A, grave accent&#192;&Agrave;À
uppercase A, acute accent&#193;&Aacute;Á
uppercase A, circumflex accent&#194;&Acirc;Â
uppercase A, tilde&#195;&Atilde;Ã
uppercase A, umlaut&#196;&Auml;Ä
uppercase A, ring&#197;&Aring;Å
uppercase AE&#198;&AElig;Æ
uppercase C, cedilla&#199;&Ccedil;Ç
uppercase E, grave accent&#200;&Egrave;È
uppercase E, acute accent&#201;&Eacute;É
uppercase E, circumflex accent&#202;&Ecirc;Ê
uppercase E, umlaut&#203;&Euml;Ë
uppercase I, grave accent&#204;&Igrave;Ì
uppercase I, acute accent&#205;&Iacute;Í
uppercase I, circumflex accent&#206;&Icirc;Î
uppercase I, umlaut&#207;&Iuml;Ï
uppercase Eth, Icelandic&#208;&ETH;Ð
uppercase N, tilde&#209;&Ntilde;Ñ
uppercase O, grave accent&#210;&Ograve;Ò
uppercase O, acute accent&#211;&Oacute;Ó
uppercase O, circumflex accent&#212;&Ocirc;Ô
uppercase O, tilde&#213;&Otilde;Õ
uppercase O, umlaut&#214;&Ouml;Ö
multiplication sign&#215;&times;×
uppercase O, slash&#216;&Oslash;Ø
uppercase U, grave accent&#217;&Ugrave;Ù
uppercase U, acute accent&#218;&Uacute;Ú
uppercase U, circumflex accent&#219;&Ucirc;Û
uppercase U, umlaut&#220;&Uuml;Ü
uppercase Y, acute accent&#221;&Yacute;Ý
uppercase THORN, Icelandic&#222;&THORN;Þ
lowercase sharps, German&#223;&szlig;ß
lowercase a, grave accent&#224;&agrave;à
lowercase a, acute accent&#225;&aacute;á
lowercase a, circumflex accent&#226;&acirc;â
lowercase a, tilde&#227;&atilde;ã
lowercase a, umlaut&#228;&auml;ä
lowercase a, ring&#229;&aring;å
lowercase ae&#230;&aelig;æ
lowercase c, cedilla&#231;&ccedil;ç
lowercase e, grave accent&#232;&egrave;è
lowercase e, acute accent&#233;&eacute;é
lowercase e, circumflex accent&#234;&ecirc;ê
lowercase e, umlaut&#235;&euml;ë
lowercase i, grave accent&#236;&igrave;ì
lowercase i, acute accent&#237;&iacute;í
lowercase i, circumflex accent&#238;&icirc;î
lowercase i, umlaut&#239;&iuml;ï
lowercase eth, Icelandic&#240;&eth;ð
lowercase n, tilde&#241;&ntilde;ñ
lowercase o, grave accent&#242;&ograve;ò
lowercase o, acute accent&#243;&oacute;ó
lowercase o, circumflex accent&#244;&ocirc;ô
lowercase o, tilde&#245;&otilde;õ
lowercase o, umlaut&#246;&ouml;ö
division sign&#247;&divide;÷
lowercase o, slash&#248;&oslash;ø
lowercase u, grave accent&#249;&ugrave;ù
lowercase u, acute accent&#250;&uacute;ú
lowercase u, circumflex accent&#251;&ucirc;û
lowercase u, umlaut&#252;&uuml;ü
lowercase y, acute accent&#253;&yacute;ý
lowercase thorn, Icelandic&#254;&thorn;þ
lowercase y, umlaut&#255;&yuml;ÿ
Alpha&Alpha;Α
alpha&alpha;α
Beta&Beta;Β
beta&beta;β
Gamma&Gamma;Γ
gamma&gamma;γ
Delta&Delta;Δ
delta&delta;δ
Epsilon&Epsilon;Ε
epsilon&epsilon;ε
Zeta&Zeta;Ζ
zeta&zeta;ζ
Eta&Eta;Η
eta&eta;η
Theta&Theta;Θ
theta&theta;θ
Iota&Iota;Ι
iota&iota;ι
Kappa&Kappa;Κ
kappa&kappa;κ
Lambda&Lambda;Λ
lambda&lambda;λ
Mu&Mu;Μ
mu&mu;μ
Nu&Nu;Ν
nu&nu;ν
Xi&Xi;Ξ
xi&xi;ξ
Omicron&Omicron;Ο
omicron&omicron;ο
Pi&Pi;Π
pi&pi;π
Rho&Rho;Ρ
rho&rho;ρ
Sigma&Sigma;Σ
sigma&sigma;σ
Tau&Tau;Τ
tau&tau;τ
Upsilon&Upsilon;Υ
upsilon&upsilon;υ
Phi&Phi;Φ
phi&phi;φ
Chi&Chi;Χ
chi&chi;χ
Psi&Psi;Ψ
psi&psi;ψ
Omega&Omega;Ω
omega&omega;ω
password dot&#9679;
bullet&#8226;



Cách sử dụng bảng các kí tự đặc biệt trong HTML



Cụ thể để hiển thị một ký tự “©” ở phần Copyright cuối mỗi trang web như hình:


Bạn không thể nhập trực tiếp từ bàn phím. Thay vào đó thì bạn có thể sử dụng mã HTML là &#169; trong cột Số định dạng HTML hoặc &copy; trong cột Tên thực thể HTML.

Nóng: Mark Zuckerberg chính thức đổi tên công ty Facebook thành Meta

Facebook vừa có động thái đổi tên công ty thành Meta, tương tự như cách mà Google đã làm để quyết định trở thành công ty con của Alphabet.






Theo CNET, CEO của Facebook Mark Zuckerberg đã thông báo tại sự kiện Connect của công ty về tên mới của nền tảng truyền thông xã hội đình đám. 



Theo đó, tên mới của công ty Facebook sẽ là Meta. Zuckerberg cho biết: "Chúng tôi xây dựng một công ty công nghệ với mục đích kết nối lẫn nhau. Cùng nhau, cuối cùng chúng ta có thể đặt mọi người vào trung tâm của công nghệ. Và cùng nhau, chúng ta có thể mở ra một nền kinh tế sáng tạo lớn hơn rất nhiều".



Ngoài ra, Mark Zuckerberg cũng cho biết cái tên Facebook không bao hàm đầy đủ những thứ mà công ty đang làm đồng thời tuyên bố rằng: "Lúc này, thương hiệu của chúng tôi vốn chỉ gắn với một sản phẩm. Nhưng qua thời gian, chúng tôi muốn được xem là một công ty metaverse".





Việc đổi thương hiệu lần này là một phần trong nỗ lực của công ty nhằm chuyển hướng khỏi việc được biết đến như một công ty truyền thông xã hội và tập trung vào kế hoạch xây dựng "metaverse" - hướng tới tương lai của một thế giới kỹ thuật số mới.



Như vậy, công ty Facebook sẽ có tên mới là Meta, nhưng chưa rõ ứng dụng Facebook có bị đổi tên hay không. Tuy nhiên, nhiều khả năng là các nền tảng con sẽ không bị thay đổi.



Việc tái cấu trúc công ty Facebook thành Meta có nhiều điểm tương đồng với Google khi gã khổng lồ tìm kiếm quyết định trở thành công ty con của Alphabet. Như vậy, Meta sẽ sở hữu các dịch vụ mạng xã hội, nhắn tin như Facebook, Messenger, Instagram, WhatsApp...


Theo vnexpress.net

Khung hiển thị code chuyên nghiệp trên Blogspot với EnlighterJS3




Trong bài viết trước, tôi đã chia sẻ cho các bạn cách tạo khung hiển thị code trên bài viết. Giao diện rất đẹp, và tiện lợi cho người chuyên chia sẻ kiến thức về lập trình.


Hôm nay, tôi lại tiếp tục chia sẻ thêm một cách để tạo khung hiển thị code trên bài viết khá hay. Với cách này bạn có thêm một lựa chọn ưng ý cho trang web của bạn.



{tocify} $title={Table of Contents}


Nhúng thư viện EnlighterJS3 vào Bloggspot 



Trước tiên, các bạn vào phần chỉnh sửa HTML trên quản lý Blogger. Nhúng thư viện EnglighterJS3 CSS bên dưới vào sau thẻ <head>.



<link href='https://demo.tips.vn/css/enlighterjs.min.css' rel='stylesheet' type='text/css'/>


Tiếp theo, các bạn tìm thẻ </body> và dán đoạn script bên dưới vào trên thẻ </body>:



<script src='https://demo.tips.vn/js/enlighterjs.min.js' type='text/javascript'/>
<script>
//<![CDATA[
EnlighterJS.init('pre', 'code.highlightme', {
language : 'javascript',
theme: 'classic',
indent : 2
});
//]]>
</script>


Nhấn Save để lưu lại các thao tác trên Template.



Các đặc điểm quan trọng của EnlighterJS3 



Tính năng chính của EnlighterJS



    • Được thiết kế để hoạt động trong tất cả các trình duyệt hiện đại
    • Thư viện độc lập, được đóng gói - không phụ thuộc
    • 40 ngôn ngữ / định dạng được hỗ trợ
    • 12 chủ đề chất lượng cao
    • Đánh dấu cú pháp nội tuyến
    • Nhóm mã để hiển thị nhiều khối mã trong ngăn tab
    • Chỉ ra các dòng mã đặc biệt
    • Footprint siêu nhỏ: 45KB JS + 10KB CSS
    • Đánh dấu tất cả các đoạn mã trên trang của bạn bằng một lệnh duy nhất



Đặc điểm kỹ thuật của EnlighterJS



    • Công cụ Tokenizer cực nhanh dựa trên các biểu thức chính quy được ưu tiên
    • Giai đoạn thứ hai-Tokenizer cho hiệu suất được tối ưu hóa
    • Các chủ đề có thể tùy chỉnh đầy đủ được viết trong ít hơn
    • Chủ đề có sẵn dưới dạng tệp css đơn lẻ để giảm dấu vết
    • Lượt xem dựa trên JSX
    • Thư viện DOM tối thiểu, được nhúng
    • hệ thống xây dựng dựa trên gulp
    • Mã ES6 được chuyển đổi qua babel và xây dựng với rollup.js



Cách sử dụng EnlighterJS trên bài viết Blogspot



EnlighterJS hỗ trợ hầu hết các loại ngôn ngữ trong giới lập trình. Thỏa lòng của tất cả các lập trình viên muốn chia sẻ nhiều ngôn ngữ khác nhau trên cùng một website.


Các Language được EnlighterJS hỗ trợ


  • ABAP (abap)

  • Apache HTTPD (apache)

  • Assembly (assembly, asm)

  • AVR Assembly (avrassembly, avrasm)

  • C/C++ (c,cpp, c++)

  • C# (csharp)

  • CSS (css)

  • Cython (cython)

  • CordPro (cordpro)

  • diff (diff)

  • Dockerfile (docker, dockerfile)

  • Generic (generic, standard) - default highlighting scheme

  • Groovy (groovy)

  • Go (go, golang)

  • HTML (html)

  • Ini (ini, conf)

  • Java (java)

  • Javascript (js, javascript, jquery, mootools, ext.js)

  • JSON (json)

  • JSX (jsx)

  • Kotlin (kotlin)

  • LATEX (latex)

  • LESS (less)

  • lighttpd (lighttpd)

  • LUA (lua)

  • MariadDB (mariadb)

  • Markdown (gfm, md, markdown)

  • Matlab/Octave (octave, matlab)

  • MSSQL (mssql)

  • NGINX (nginx)

  • NSIS (nsis)

  • Oracle Database (oracledb)

  • PHP (php)

  • Powerhsell (powershell)

  • Prolog (prolog)

  • Python (py, python)

  • PureBasic (purebasic, pb)

  • QML (qml)

  • R (r)

  • RAW (raw) - raw code without highlighting with EnlighterJS container styles!

  • RouterOS/SwitchOS (routeros)

  • Ruby (ruby)

  • Rust (rust)

  • Scala (scala)

  • SCSS (scss, sass)

  • Shellscript (shell, bash)

  • Generic SQL (sql)

  • Squirrel (squirrel)

  • Swift (swift)

  • Typescript (typescript)

  • VHDL (vhdl)

  • VisualBasic (visualbasic, vb)

  • Verilog (verilog)

  • XML (xml, html)

  • YAML (yaml)



Các Theme do EnlighterJS cung cấp

Ngoài giao diện mặc định thì EnlighterJS còn cho phép bạn thay đổi giao diện hiển thị code với nhiều Theme sau:






  • Enlighter (enlighter, standard) - Enlighter`s default Theme

  • Classic (classic) - SyntaxHighlighter inspired

  • Bootstrap (bootstrap4) - Bootstrap 4 inpired themes, high contrast

  • Beyond (beyond) - BeyondTechnology Theme

  • Godzilla (godzilla) - A MDN inspired Theme

  • Eclipse (eclipse) - Eclipse inspired

  • MooTwo (mootwo) - Inspired by the MooTools Website

  • Droide (droide) - Modern, minimalistic

  • Minimal (minimal) - Bright, High contrast

  • Atomic (atomic) - Dark, Colorful

  • Dracula (dracula) - Dark, using official draculatheme colorscheme

  • Rowhammer (rowhammer) - Light, Transparent, divided rows



Cách chèn khung code EnlighterJS


Để chèn một đoạn code lên bài viết, các bạn sẽ xem đoạn code muốn chia sẻ thuộc loại Language nào trong danh sách trên. Tiếp theo các bạn chuyển sang chế độ HTM view trên bài viết, và đưa từng đoạn code tương ứng phía dưới vào.



Chèn code HTML vào Blogspot:



<pre data-enlighter-language="html">
// chèn code HTMl vào đây
</pre>


Chèn code CSS vào Blogspot



<pre data-enlighter-language="css">
// chèn code CSS vào đây
</pre>


Chèn code JavaScript/jQuery/Ajax vào Blogspot



<pre data-enlighter-language="javascript">
// chèn code JavaScript/jQuery/Ajax vào đây
</pre>


Chèn code VisualBasic vào Blogspot



<pre data-enlighter-language="visualbasic">
// chèn code VisuaBasic vào đây
</pre>


Ngoài ra còn rất nhiều loại ngôn ngữ khác như: PHP, Python, XML, YAML, Oracle Database, ...



Cách thay đổi Theme của EnlighterJS



<script>
//<![CDATA[
EnlighterJS.init('pre', 'code.highlightme', {
language : 'javascript',
theme: 'classic',
indent : 2
});
//]]>
</script>


Trong đoạn code khởi tạo EnlighterJS ở trên, các bạn có thể thay đổi giao diện hiển thị bằng cách thay đổi thuộc tính theme.


Ví dụ: tôi muốn thay đổi sang theme Dracula, thì tôi sẽ thay đổi lại theme trên đoạn code như sau:



<script>
//<![CDATA[
EnlighterJS.init('pre', 'code.highlightme', {
language : 'javascript',
theme: 'dracula',
indent : 2
});
//]]>
</script>


Như vậy là chúng ta đã nhúng thành công thư viện EnlighterJS vào Blogspot rồi đấy. Nếu các bạn muốn biết thêm cách nhúng thư viện EnlighterJS vào Website trên hosting thì có thể tham khảo bài viết sau:

Cách thay đổi nhanh ngôn ngữ hiển thị trên giao diện quản lý Blogger

Một số bạn hay phàn này phần quản lý của Blogger hiển thị tiếng Anh, khó hiểu và đôi khi không hiểu. Không biết thay đổi ngôn sang ngôn ngữ tiếng Việt như thế nào. Bạn cứ yên tâm, đây là cách dễ nhất hiện nay để chuyển sang ngôn ngữ mong muốn. 



Trong bài viết này tôi xin chia sẻ cách chuyển đổi ngôn ngữ hiển thị nhanh nhất và dễ nhất. Ngoài việc chuyển đổi qua lại giữa tiếng Anh và tiếng Việt, bạn còn có thể chuyển đổi bất cứ ngôn ngữ nào bạn muốn.






{tocify} $title={Table of Contents}


Thay đổi nhanh thẻ hl trên thanh URL



Bạn hãy nhìn vào đường dẫn của Blogger Control Panel trên thanh địa chỉ của trình duyệt. Nếu chưa có đoạn code là ?hl=, thì bạn hãy thử thêm vào cuối đường dẫn đoạn code sau: ?hl=en hoặc ?hl=vi.



Đây là thẻ quy định ngôn ngữ hiển trị trên phần quản lý Blogger của bạn. Bạn cũng có thể đổi sang một ngôn ngữ bất kỳ nếu biết Value của nó. Dưới đây là bảng Value của tất cả ngôn ngữ mà Google hỗ trợ.




















































































































Language Value
Arabic ar
Afrikaans af
Amharic am
Armenian hy
Azerbaijani az
Basque eu
Bengali bn
Bulgarian bg
Catalan ca
Chinese (Hong Kong) zh-HK
Chinese (Simplified) zh-CN
Chinese (Traditional) zh-TW
Croatian hr
Czech cs
Danish da
Dutch * nl
English (UK) en-GB
English (US) * en
Estonian et
Filipino fil
Finnish fi
French * fr
French (Canadian) fr-CA
Galician gl









































































































Language Value
Georgian ka
German * de
German (Austria) de-AT
German (Switzerland) de-CH
Greek el
Gujarati gu
Hebrew iw
Hindi hi
Hungarain hu
Icelandic is
Indonesian id
Italian * it
Japanese ja
Kannada kn
Korean ko
Laothian lo
Latvian lv
Lithuanian lt
Malay ms
Malayalam ml
Marathi mr
Mongolian mn
Norwegian no
Persian fa


































































































Language Value
Polish pl
Portuguese * pt
Portuguese (Brazil) pt-BR
Portuguese (Portugal) pt-PT
Romanian ro
Russian ru
Serbian sr
Sinhalese si
Slovak sk
Slovenian sl
Spanish * es
Spanish (Latin America) es-419
Swahili sw
Swedish sv
Tamil ta
Telugu te
Thai th
Turkish tr
Ukrainian uk
Urdu ur
Vietnamese vi
Zulu zu




Riêng bản thân mình rất thích mấy anh Nhật, nên đã thử ?hl=ja và nhận được cái kết:






Các bạn lưu ý rằng đây chỉ là cách thay đổi nhanh ngôn ngữ hiển thị. Khi bạn tắt và mở lại, thì phần quản lý Blogger vẫn trở về ngôn ngữ mặc định. Để thay đổi luôn phần ngôn ngữ mặc định này, mời bạn xem phần kế tiếp nhé.



Thay đổi ngôn ngữ hiển trị trên Blogger Control Panel



Để thay đổi ngôn ngữ mặc định, đầu tiên các bạn vào phần Manage your Google Account như hình:






Tiếp theo chọn Personal Info \ Language. Trong phần PREFERRED LANGUAGE, các bạn nhấp vào chọn ngôn ngữ mong muốn. Sau khi chọn xong, ngôn ngữ được chọn sẽ được áp dụng ngay lập tức.






Vậy là các bạn đã thay đổi được ngôn ngữ hiển thị mặc định của Google Account rùi đấy nhé. Thank for Watching!

Tạo tính năng trộn thư trên PowerPoint với VBA Excel



Nếu bạn có một mẫu chứng chỉ hay mẫu giấy khen trên PowerPoint. Bạn cần tạo hàng loạt giấy khen theo danh sách lớp học. Theo cách truyền thống bạn sẽ tạo cho từng học sinh. Công việc này sẽ làm bạn tiêu tốn nhiều thời gian, và có thể sai lệch do lỗi đánh máy.



Bài viết này tôi xin chia sẻ cách tạo hàng loạt giống như tính năng trộn thư trên Word. Chỉ mất vài phút bạn đã tạo ra hàng trăm, hàng nghìn mẫu tuyệt đối chính xác. Và khi tạo xong công cụ này, bạn có thể sử dụng mãi mãi.

{tocify} $title={Table of Contents}


Tạo form mẫu trên PowerPoint



Trước tiên các bạn hãy tạo một thư mục trên ổ gốc (ổ D hay E tùy máy tính của bạn) với tên tùy ý. Tiếp theo các bạn mở PowerPoint lên, và đưa mẫu giấy khen hay chứng chỉ của bạn vào PowerPoint.

Trên mẫu mới đưa vào PowerPoint, các bạn chèn Text Box vào các vị trí cần đưa thông tin vào. Trên file mẫu tôi đã thêm TextBox vào các vị trí: Tên Trường, Tên học sinh, Lớp, Danh hiệu, Năm học.



Tiếp theo chúng ta sẽ định nghĩa tên của từng TextBox đã thêm vào bằng cách nhấp vào Home \ Select \ Selection Pane. Nhấp vào từng TextBox đã thêm trên mẫu, để đặt tên như mong muốn. 






Lưu ý: để hạn chế lỗi trong việc viết code trên VBA, khuyến khích các bạn đặt tên không dấu, và không có khoảng trắng giữa các từ.



Các bạn cũng có thể tải file mẫu của tôi ở đường dẫn bên dưới về dùng tạm nhé.




Lưu lại file PowerPoint vào thư mục đã tạo trước đó với tên MauBieu.



Tạo danh sách và hàm trộn thư trên Excel



Trên file danh sách, các bạn chèn thêm một nút nhấn và đặt tên là Trộn Thư như hình:






Các bạn có thể tham khảo cách bật tab Developer và cách chèn nút qua các bài viết:





Sao chép đoạn code bên dưới và dán vào Module 1 trên trình soạn thảo code VBA của Excel. Gán hàm Insert2PowerPoint() vào nút Trộn Thư.



Sub Insert2PowerPoint()

Dim myPowerPoint As PowerPoint.Application
Dim activeSlide As PowerPoint.Slide
Dim LastRow As Integer
Dim myFilePath, Filename As String
Dim LinkPPT As String

myFilePath = ThisWorkbook.Path
LinkPPT = myFilePath & "\MauBieu.pptx"

Set myPowerPoint = CreateObject("PowerPoint.Application")
myPowerPoint.Presentations.Open (LinkPPT)
myPowerPoint.Visible = True
LastRow = Sheets("Data").Cells(Sheets("Data").Rows.Count, "B").End(xlUp).Row

For i = 3 To LastRow
myPowerPoint.ActiveWindow.View.GotoSlide myPowerPoint.ActivePresentation.Slides.Count
Set activeSlide = myPowerPoint.ActivePresentation.Slides(myPowerPoint.ActivePresentation.Slides.Count)
If i < LastRow Then
Dim newSlide As PowerPoint.Slide
Set newSlide = myPowerPoint.ActivePresentation.Slides(myPowerPoint.ActivePresentation.Slides.Count).Duplicate()(1)
End If
activeSlide.Shapes("TenTruong").TextFrame.TextRange.Text = Sheets("Data").Cells(1, 5).Value
activeSlide.Shapes("HoTen").TextFrame.TextRange.Text = Sheets("Data").Cells(i, 2).Value
activeSlide.Shapes("DanhHieu").TextFrame.TextRange.Text = Sheets("Data").Cells(i, 3).Value
activeSlide.Shapes("TenLop").TextFrame.TextRange.Text = Sheets("Data").Cells(i, 4).Value
activeSlide.Shapes("NamHoc").TextFrame.TextRange.Text = Sheets("Data").Cells(2, 5).Value
Next i

AppActivate ("PowerPoint")
Set activeSlide = Nothing
Set newPowerPoint = Nothing

End Sub


Cuối cùng, các bạn nhấp vào nút Trộn Thư để xem thành quả tạo ra nhé. Nếu có thắc mắc hoặc không hiểu xin để lại bình luận bên dưới. Thank for Watching!